Thuật ngữ về da

Tìm hiểu những thuật ngữ về da được dùng trong website Eau Thermale Avène

THIS IS A TEST
  • Acid hyaluronic

    Loại gel trong suốt, tính nhớt và đàn hồi, nguồn gốc động vật hoặc tổng hợp, sử dụng để lấp nếp nhăn, rãnh, và sẹo trên mặt. Có tác dụng tạm thời, kéo dài trong 6-12 tháng. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Acid hyaluronic phân mảnh (HAF)

    Thu được từ acid hyaluronic, các mảnh này có khối lượng và kích cỡ phân tử xác định, khi dùng ngoài sẽ kích thích sự tổng hợp HA trong da (biểu bì + trung bì).
  • AHA

    AHA: Alpha Hydroxy Acid là dẫn xuất từ trái cây hoặc chất tự nhiên khác. 5 loại Alpha Hydroxy Acids sử dụng nhiều nhất trong công nghệ mỹ phẩm là:
    • Acid glycolic – chiết xuất từ đường mía;
    • Acid lactic – chiết xuất từ sữa;
    • Acid malic – chiết xuất từ táo;
    • Acid citric – chiết xuất từ chanh; 
    • Acid tartaric acid – chiết xuất từ nho.
    (www.fr.wikipedia.org)
  • Bã nhờn

    Được tiết từ tuyến bã nhờn, chủ yếu gồm các mảnh tế bào. (Dictionnaire Larousse)
  • Ban đỏ vùng mông hoặc hâm tã

    Đỏ da do kích ứng ở mông trẻ em.(www.vulgaris-medical.com)

  • Bảo vệ chống nắng

    Việc sử dụng những phương tiện nhân tạo, vật lý hoặc hóa chất để da đuợc bảo vệ trước các tác hại của ánh nắng mặt trời. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Bệnh da vảy cá

    Tình trạng da do di truyền, đặc trưng bởi lớp da khô, đỏ, dày lên trên diện rộng. (Dictionnaire Larousse)
  • BHA

    Beta Hydroxy Acids là các chất hữu cơ, tương tự như  các AHA, được đại diện bởi acid salicylic. (www.en.wikipedia.org)
  • Biểu bì

    Lớp trên cùng của da, che phủ trung bì. (Dictionnaire Larousse)
  • Bong da

    Bong những lớp trên cùng của biểu bì thành phiến nhỏ. (Dictionnaire Larousse)
  • Bừng đỏ

    Tình trạng viêm mãn tính các tuyến của da tạo ra đỏ da do làm dãn các mạch máu. (Dictionnaire Larousse)
  • Bút che khuyết điểm

    Thường dùng tại chỗ để che khuyết điểm trên da.
  • Ceramide

    Phân tử lipid giữ vai trò cơ bản trong việc giữ nước của da. Sử dụng trong mỹ phẩm có tác dụng chống lão hóa. (www.santepratique.fr)

  • Chàm da thể tạng

    Thể tạng hoặc chàm da thể tạng không gây ra do kháng nguyên nhưng do các yếu tổ bẩm sinh. Người bệnh nhạy cảm với một số nguyên nhân và thường bùng phát triệu chứng không rõ nguyên nhân. (www.medicopedia.net)
  • Chất diện hoạt

    Phân tử tự nhiên hoặc tổng hợp, có hai đầu thân dầu và thân nước.
    Những đặc tính: Làm ẩm, nhũ hóa, làm sạch,phân tán, khử trùng, tạo bọt.
  • Chế phẩm chứa corticoid

    Chế phẩm dược chứa dẫn chất của steroid với tác dụng kháng viêm, bào chế dưới dạng nhũ tương, pommade, kem, gel hoặc lotion; thuốc này chỉ sử dụng trên da hoặc niêm mạc phù hợp. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Chì kẻ mắt

    Chì kẻ mắt là loại mỹ phẩm sử dụng để viền sát mi mắt. (www.mediadico.com)

  • Chống nhăn

    Mục đích làm giảm hoặc chống lại nếp nhăn. (www.dictionnaire.reverso.net)

  • Chống oxy hóa

    Làm chậm hoặc ngăn quá trình oxy hóa. (Dictionnaire Larousse)
  • Chứng tăng sắc tố

    Mọi biểu hiện tăng màu quá mức của một mô, nhất là da, do sự tích tụ các sắc tố bình thường, cho dù là hắc tố, sắc tố gan, mật hoặc carotenoid hoặc bất thường do các yếu tố nội hay ngoại sinh. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Chứng đỏ da

    Tình trạng đỏ da lan tỏa, màu đa dạng từ hồng đến đỏ tía, chủ yếu xuất hiện ở mặt. Có thể biểu hiện ở dạng sung huyết nhất thời, nhưng cũng có thể là chứng bệnh mặt đỏ vĩnh viễn. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Cồi mụn (nhân mụn)

    Sự tích tụ nhỏ của chất bã nhờn, đầu đen, bít lỗ chân lông. (Dictionnaire Larousse)
  • Collagen

    Protein dạng sợi, thành phần chính của mô liên kết. (Dictionnaire Larousse)
  • Cradle cap

    Dạng viêm da bã nhờn trên da đầu trẻ em đặc trưng bởi sự tạo mảnh hoặc tạo vẩy trên da. (www.vulgaris-medical.com)

  • Cucurbita pepo

    Chiết xuất từ việc ép hạt giảm tiết bã nhờn. Tính chất điều hòa bã nhờn giúp làm sạch và thanh tẩy da.
  • Da liễu thẩm mỹ

    Cải thiện vẻ ngoài, làm chậm quá trình lão hóa da hoặc làm giảm các khuyết điểm cơ thể khác.

  • Dược mỹ phẩm

    Chưa có định nghĩa chính thức về dược mỹ phẩm. Các mặt kỹ thuật và chất lượng của dược mỹ phẩm hướng đến việc sử dụng chủ yếu trên da và tóc. Hầu hết chế phẩm đều có thể sử dụng "theo tư vấn của dược sĩ" và một số cần chỉ định của bác sĩ (bác sĩ da liễu). (www.aclclub.org)

  • Efectiose

    Phát minh độc quyền và có bằng sáng chế thu được từ nghiên cứu của Pierre Fabre và CNRS. Efectiose kiểm soát các chất trung gian gây ra sự phản ứng quá mức của da. Tác dụng chống kích ứng cho da bị khiếm khuyết.
  • Glycoleol

    Tăng tổng hợp lipi bởi các tế bào da. Thông qua hiệu quả "dự trữ", phóng thích acid linoleic theo nhu cầu của da và chống khô da trong khi tăng cường khả năng bảo vệ lớp biểu bì. Glycoleol cung cấp nguồn dinh dưỡng cao và liên tục mà vẫn bảo vệ và duy trì các chức năng hàng rào của da.

  • Gốc tự do

    Nguyên tử hoặc phân tử với một điện tử tự do chưa liên kết trên lớp vỏ ngoài. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Hai pha

    Có hai pha.
  • Hàng rào da

    Làn da là lớp ngăn cách giữa cơ thể và môi trường, có chức năng như một hàng rào chống lại sự mất nước và các tác nhân không mong muốn (vi khuẩn, dị ứng nguyên, hóa chất độc hại...). (www.fondation-dermatite-atopique.org)

  • Hệ miễn dịch

    Hệ thống phòng vệ của cơ thể chống lại bệnh; một trong những tính chất của hệ miễn dịch là xác định chất ngoại lai và khởi phát tác động bảo vệ như kháng thể. (www.futura-sciences.com)

  • Herpes do nắng

    Gây ra do sự tiếp xúc với nắng, đây là một dạng tổn thương da có dạng những bóng nước trong kích thước khoảng bằng đầu đinh ghim, bao quanh bởi một vùng da màu đỏ, thường gặp ở khu vực quanh miệng.
  • Hồng ban ánh nắng

    Đỏ da do ánh nắng gây ra.
  • Ít gây dị ứng

    Giảm thiểu nguy cơ dị ứng.
  • Khả năng chống nắng tự nhiên

    Tập hợp các cơ chế tự bảo vệ của làn da trước những tác động có hại của ánh nắng mặt trời. Khả năng này mang tính bẩm sinh, không thể tái tạo, và tùy theo loại da. Mỗi loại da có các đặc tính riêng và những cách phản ứng riêng đối với những tác nhân tấn công, bao gồm cả ánh sáng mặt trời.(www.cnrs.fr)

  • Kháng nguyên

    Chất gây dị ứng và các triệu chứng liên quan. (Dictionnaire Larousse)
  • Khí dung

    Tình trạng khí dung là tập hợp của chất rắn và lỏng phân tán trong môi trường khí. (www.futura-sciences.com)
  • Khô da

    Da bị khô
  • Làm mềm

    Làm mềm và dịu da bị viêm. (Dictionnaire Larousse)
  • Làm mịn

    Giúp giảm bóng nhờn cho da. (www.dictionnaire.reverso.net)

  • Lão hóa da

    Lão hóa da được định nghĩa là một sự mất độ đàn hồi của mô da (mất khả năng lấy lại hình dáng cũ sau khi kéo dãn), một sự thay đổi về cấu trúc da (dày lên hoặc mỏng đi) và xuất hiện những bất thường thấy rõ trên bề mặt da (những mạch máu nhỏ, đốm nâu...).
    Lão hóa bên trong – một hiện tượng tự nhiên tác động đến mọi cơ quan trong cơ thể - được phân biệt với lão hóa bên ngoài, vốn bị gây ra bởi một số tác nhân đẩy nhanh quá trình lão hóa tự nhiên của da: tiếp xúc với tia UV, hút thuốc, thiếu hụt nội tiết tố...
    (www.sante-medecine.commentcamarche.net)
  • Laser

    Một chùm ánh sáng cường độ mạnh, được phát ở dải phổ hồng ngoại hay ánh sáng khả kiến bước sóng dài. Tùy theo loại laser, nó có thể được sử dụng để cắt, đông, polymer hóa hoặc làm bốc hơi…
  • Lỗ chân lông

    Các lỗ nhỏ trên da (gắn với sợi lông) giúp da bài tiết bã nhờn. (Le Petit Robert)

  • Lọc hóa học

    Chất hóa học hữu cơ hấp phụ tia tử ngoại, gồm nhiều chất lọc hóa học. Mỗi chất lọc hóa học bảo vệ trong một khoảng bước sóng xác định. Cần phối hợp một vài chất lọc hóa học khác nhau để bảo vệ hoàn toàn làn da khỏi tia tử ngoại. (www.fr.wikipedia.org)
  • Lọc tia tử ngoại

    Chất lọc tia tử ngoại là chất có thể lọc một số tia để bảo vệ da khỏi tổn hại. Đây là chất có hoạt tính trong các kem chống nắng. Có hai loại : lọc hóa học và lọc vô cơ.(www.fr.wikipedia.org)
  • Lông hoặc nang lông tuyến bã

    Một kết cấu giải phẫu nhỏ có hình bao. Nang lông chứa lông (internal source), còn nang lông tuyến bã chứa lông và lớp bao, cơ dựng lông và tuyến bã.
  • Lớp biểu bì đáy

    Lớp sâu nhất của biểu bì, cấu tạo bởi lớp tế bào sừng hình trụ lập phương, xếp vuông góc với màng đáy, đảm nhiệm việc thay mới của biểu bì. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Lột da

    Thủ thuật thẩm mỹ giúp thúc đẩy sự bong ra của lớp thượng bì, nhằm giảm bớt các khiếm khuyết trên da. (Dictionnaire Larousse)
  • Lớp sừng

    Các lớp ngoài cùng nhất của biểu bì, được cấu tạo bởi các tế bào khô, phẳng, bên trong là lớp tế bào hoàn toàn bị sừng hóa. Lớp tế bào này lỏng lẻo và dễ bong tróc. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Sắc tố

    Chất có màu tìm thấy trong nhiều loại cây cỏ và động vật, tạo ra màu sắc cho chúng. (Le Petit Robert)

  • Sẩn

    Tổn thương da đơn giản, đặc trưng bởi một nốt u nhỏ, đóng, màu đỏ, hồng hoặc nâu, không để lại sẹo. (Dictionnaire Larousse)
  • Săn se

    Làm săn se các mô sống. (Dictionnaire Larousse)
  • Selectiose

    Hoạt chất làm giảm sự phản ứng của da và khôi phục hàng rào da.
  • SPF

    SPF : Chỉ số chống nắng. (www.doctissimo.fr)
  • Sterol

    Chất tìm thấy ở động vật (ví dụ cholesterol) và thực vật (ví dụ ergosterol). (www.mediadico.com)

  • Stratum corneum

    The uppermost layers of the epidermis, made up of dry, flattened, enucleated keratinocytes which are entirely keratinized. They lose their cohesion and are exfoliated. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Sự săn chắc

    Tình trạng săn chắc (www.mediadico.com)

  • Sucralfat

    Đầu tiên được sử dụng điều trị loét dạ dày tá tràng, chất này cũng được khuyên dùng trên da kích ứng do tạo thuận lợi cho việc tái tạo biểu bì . (Brian K Yeh and al. Structural Basis for Activation of Fibroblast Growth Factor Signaling by Sucrose Octasulfate. Molecular and Cellular Biology, October 2002, p7184-7192, Vol 22, N° 20.)

  • Mài da

    Thuật dựa trên việc mài xoay tròn để làm nhẵn nếp nhăn và các bất thường trên da. Da lành nhanh chóng hơn nếu so sánh với điều trị bằng tia laser. (www.medicopedia.net)
  • Màng hydrolipid

    Màng hydrolipid là lớp mỏng chứa các phức hợp tạo thành từ mồ hôi, các chất bã nhờn cũng như tập hợp các tế bào chết, hình thành từ sự bong tróc của lớp sừng. Lớp này trải rộng trên bề mặt da và đóng vai trò như một màng bảo vệ. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Mảng khô da

    Tróc vẩy biểu bì (vẩy mốc), đi kèm với đỏ da và ngứa. (Dictionnaire Larousse)
  • Mặt nạ thai kỳ

    Chloasma, melasma: Sự nhiễm sác tố không đồng đều trên khuôn mặt, khá cân xứng trên các vùng mắt, thái dương, trán (xa chân tóc), gò má và đôi khi cả phần môi trên. Sự rối loạn sắc tố này có liên quan đến thai kỳ hoặc việc sử dụng estro-progestin và sẽ trở nên trầm trọng hơn bởi ánh nắng. Bệnh thường biến mất khá chậm nhưng có thể được thúc đẩy bằng các sản phẩm khử sắc tố. Trong một vài trường hợp, bệnh biến mất một thời gian dài sau khi chấm dứt thai kỳ.  (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Melanin

    Sắc tố tạo nên màu da, màu mắt và màu tóc. (Dictionnaire Larousse)
  • Mineral screens

    Tự nhiên và không hòa tan. Phản xạ và ngăn ngừa các tia nắng mặt trời thâm nhập vào da, kết quả là không có độc tính.
  • Mụn mủ

    Một nốt viêm nhẹ có kèm theo mủ trên bề mặt da. (Dictionnaire Larousse)
  • Mụn trứng cá

    Mụn trứng cá là tình trạng da gây ra bởi viêm nang lông và tuyến bã (nang lông tuyến bã) tăng tiết bã nhờn làm bít kín lỗ chân lông, sau đó vi khuẩn (thường là Propionibacterium acnes) khởi phát viêm và biến đổi thành một nốt hoặc mụn nước. Bệnh ảnh hưởng đến khoảng 80% trẻ vị thành niên (9-10 tuối ở bé gái, 12 tuổi ở bé trai) và trong số đó, 10-15% tiến triển thành mụn trứng cá nặng. (www.medicopedia.net)
  • Mụn đầu đen

    Nhân mụn hình thành do sự ứ đọng quá mức của bã nhờn tiết bởi tuyến nhờn trong các lỗ chân lông. Có 3 loại nhân mụn, trong đó có nhân mụn hở hoặc mụn đầu đen: phần tiếp xúc với không khí bị oxy hóa và trở nên đen. (www.fr.wikipedia.org)
  • Nền

    Mỹ phẩm trang điểm sử dụng làm đều nước da, che khuyết điểm, và làm cho da nhìn có vẻ mềm mại và láng mịn .(www.italiq-expos.com)

  • Nếp nhăn

    Nếp gấp nhỏ của da (thường nằm ở trên trán, khuôn mặt và cổ) hình thành do nhăn mặt, tuổi tác hoặc giảm cân. (Dictionnaire Larousse)
  • Nguyên tố vi lượng

    Nguyên tố vi lượng (sắt, kẽm, đồng...) có trong cơ thể ở một lượng nhỏ, sự hiện diện của chúng mang tính chất thiết yếu đối với sự phát triển và sức sống của cơ thể.
  • Nhạy cảm với nắng

    Một sự nhạy cảm bất thường của làn da, phản ứng với ánh nắng và tạo ra các dấu hiệu của dị ứng. (Dictionnaire Larousse)
  • Nhũ tương

    Dịch lỏng đục như sữa tạo thành bởi hai chất lỏng không đồng tan. Một chất phân tán dưới dạng giọt nhỏ phân tán trong chất khác. (Le Petit Robert)

  • Nước khoáng

    Nước suối thiên nhiên chứa khoáng chất thích hợp cho mục đích điều trị. Các đặc tính của chúng quyết định tính chất trị liệu, được công nhận bởi Viện hàn lâm y học quốc gia.
  • Oil-free

    Không dầu.
  • Oxy hóa

    Sự gắn kết oxy vào một chất. (Dictionnaire Larousse)
  • Paraben

    Một nhóm các chất hóa học có tính kháng khuẩn và kháng nấm. Được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản trong thực phẩm, đồ uống và mỹ phẩm. (www.futura-sciences.com)

  • Phấn má

    Trang điểm cho má.(www.mediadico.com)

  • Phát ban lành tính do ánh nắng

    Thể thường gặp nhất của bệnh da tự phát do quang hóa, xuất hiện trên phụ nữ trẻ tuổi đặc biệt trong mùa hè, sau hai đến ba ngày phơi nắng đáng kể. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Pre-tocopheryl

    Tiền chất của vitamin E (chất chống oxy hóa mạnh) giúp bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do.
  • Quang liệu pháp

    Điều trị bằng ánh sáng, hoặc chiếu các tia mặt trời - bao gồm cả tia tử ngoại. (Dictionnaire Larousse)
  • Rạn da

    Rãnh nhỏ trên biểu bì (lớp da trên bề mặt) và một phần trong trung bì (lớp da ở giữa). Thường thấy trên tay, môi và núm vú. (www.vulgaris-medical.com)

  • Rãnh mũi miệng

    Một nếp trên da sâu dần theo thời gian, chạy từ cánh mũi xuống khóe miệng.
  • Retinaldehyde

    Retinaldehyde có tác động sinh lý kép được chuyển thành vitamin A tùy theo nhu cầu của da, , giúp thúc đẩy hoạt động tế bào và làm sáng da , đồng thời có độ dung nạp tốt.
  • Rosacea

    Bệnh lý da liễu trên khuôn mặt, đặc trưng bởi đỏ da, giãn các mạch máu và xuất hiện sẩn, mụn mủ. (Dictionnaire Larousse)
  • Tàn nhang do tiếp xúc ánh nắng mặt trời

    Tàn nhang do quang hóa hoặc do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, không nên nhầm với tàn nhang do lão hóa, vì có thể xuất hiện ở bất kỳ tuổi nào.
    Đó là hậu quả của việc tiếp xúc với ánh nắng bất kể đối tượng có bị nám da hay không. Tàn nhang này dễ xuất hiện ở một số vị trí da, đặc biệt các vùng da để lộ như : mặt, vùng cổ, cánh tay và mu bàn tay. (www.medicopedia.net)
  • Tăng tiết bã nhờn

    Bã nhờn được sản xuất quá mức tại tuyến bã. (Dictionnaire Larousse)
  • Tăng tiết bã nhờn quá mức

    Triệu chứng do tiết quá mức bã nhờn từ tuyến bã nhờn, làm da bóng. Ảnh hưởng đặc biệt đến da đầu và mặt, đặc biệt vùng giữa mặt, nhưng cũng có thể ở phần lưng cao và ngực. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Tạo cồi mụn

    Dễ gây hình thành cồi mụn. (Dictionnaire Larousse)
  • Tẩy tế bào chết

    Tẩy bỏ lớp da chết dạng vẩy. (Dictionnaire Larousse)
  • Tế bào sắc tố

    Các tế bào sản xuất ra melanin. (Dictionnaire Larousse)
  • Thanh kem giàu dưỡng chất

    Không chứa xà phòng, làm sạch nhẹ nhàng mà không gây kích ứng da. Có thể được sử dụng trên khuôn mặt và thân thể để làm sạch làn da nhạy cảm của trẻ nhỏ, người lớn và trẻ em.

  • Thay mới tế bào

    Thay mới tế bào duy trì hằng định nội mô (ổn định hóa) thông qua cân bằng giữa phân chia tế bào và tế bào chết.
    Tốc độ thay mới tế bào thay đổi tùy loại tế bào. Một số mô có tốc độ nhanh và các mô khác có tốc độ thay thế chậm. (www.anapathbhd.free.fr)

  • Thể tạng

    Tố chất di truyền với nhiều loại dị ứng (cảm, chàm, viêm phế quản dạng hen, hen suyễn, v.v) khi tiếp xúc hằng ngày với kháng nguyên vốn vô hại với người bình thường .
  • Thủy liệu pháp

    Liệu pháp y khoa chỉ định bởi bác sĩ
    (GP hoặc chuyên gia) Thực hiện tại Trung tâm Thủy liệu pháp, bệnh nhân được điều trị bằng nước khoáng tự nhiên tại Trung tâm. (www.wikipedia.org)

  • Tia UV

    Các tia tử ngoại (UV) có bước sóng nằm giữa ánh sáng thấy được và tia X. (www.techno-science.net)

  • Tinh chất

    Tinh chất là một dạng sản phẩm chăm sóc da có chất lượng cảm quan và hiệu quả đặc biệt cao. (www.books.google.fr)
  • Tổn thương do mụn

    Lưu lại những tổn thương (nhân mụn hoặc mụn đầu đen, vi nang hoặc mụn đầu trắng) và tổn thương do viêm (nốt sần, mụn mủ, nốt).(www.doc.medsante.com)

  • Trace element

    Nguyên tố vi lượng (đồng, sắt, kẽm,..).
  • Triclosan

    Triclosan là một chất kháng khuẩn và kháng nấm được sử dụng trong nhiều loại hànhg hóa tiêu dùng như xà phòng, lăn khử mùi cơ thể, kem đánh răng...(www.fr.wikipedia.org)

  • Trung bì

    Trung bì là lớp giữa của da, nằm dưới lớp biểu bì và chứa các đầu tận cùng thần kinh và mạch máu. Nang lông cũng nằm trong phần này. (www.mediadico.com)

  • Trứng cá ứ đọng và viêm

    Trong bệnh trứng cá, chúng ta phân biệt các tổn thương ứ đọng (mụn đầu đen, đầu trắng) và tổn thương viêm (sẩn, mụn mủ, u cục). (www.doc.medsante.com)
  • U hắc tố bào

    Khối u chủ yếu do các tế bào chứa sắc tố sản xuất ra. Cần phân biệt u lành tính (nốt ruồi) và u ác tính. (Dictionnaire Larousse)
  • UV (gồm cả A và B)

    UV là viết tắt của ultraviolet (cực tím/tử ngoại).
    Tia tử ngoại là một sóng điện từ có bước sóng nằm giữa ánh sáng khả kiến và tia X. Tia tử ngoại có thể được chia thành tử ngoại gần (bước sóng 380-200nm) và tử ngoại xa (bước sóng 200-100nm). Phổ của tia UV  thường được chia thành UV-A (400-315nm) UV-B (315-280) và UV-C (280-100nm). Ở liều lượng thấp, tia UV có lợi và cần thiết cho quá trình tổng hợp Vitamin D. Tia UV cũng giúp điều trị nhiều loại bệnh như vảy nến, hàm và vàng da.Tuy nhiên ở liều lượng cao (trong quá trình phơi nắng lâu chẳng hạn), tia UV có thể gây ung thư da, lão hóa da sớm và cườm mắt. (www.fr.wikipedia.org)
  • Vảy da

    Vẩy mỏng bong ra khỏi da trong một số bệnh da (rối loạn da). (Le Petit Robert)

  • Vảy nến

    Bệnh lý da liễu mãn tính, nguyên nhân chưa rõ, đặc trưng bởi những mảng đỏ có vảy trắng, thường tập trung ở cùi chỏ, đầu gối và da đầu. (Dictionnaire Larousse)
  • Vết chân chim

    Nếp nhăn da ở góc ngoài của mắt. Có hình dạng như 3 rãnh giống vết chân chim. (www.dico-definitions.com)

  • Viêm

    Viêm da là các hiện tượng phản ứng xảy ra sau một sự kích thích hoặc sự phát triển của một tác nhân gây bệnh với 4 dấu hiệu: sưng, nóng, đỏ, đau. (www.medicopedia.net)
  • Viêm da do ánh sáng

    Viêm da do ánh sáng (hay còn gọi là dị ứng da do ánh sáng) là một nhóm các tình trạng da xuất hiện sau khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, do sự nhạy cảm cao với ánh sáng của da. Các nguyên nhân khá nhiều và đa dạng nên việc chẩn đoán được thực hiện thông qua các câu hỏi dành cho bệnh nhân và những khám nghiệm lâm sàng kỹ lưỡng và thường cần thăm khám chuyên sâu, chẳng hạn như xét nghiệm quang sinh học, mô học hoặc những xét nghiệm sinh học chuyên biệt. Điều trị tùy theo nguyên nhân bệnh sinh, nhưng thường bao gồm việc chống nắng.
  • Viêm da thể tạng

    Chàm da thể tạng (hoặc viêm da thể tạng) được định nghĩa là các triệu chứng viêm da thường tái diễn liên quan đến thể tạng. Chàm da thể tạng là bệnh da mãn tính gây ngứa và viêm có thể phát triển thành cơn bùng phát. (Source: Fondation pour la dermatite atopique)
  • Vitamin A hay retinoic acid

    Thông thường, các vitamin được chia thành hai nhóm: tan trong nước và tan trong dầu.
    Vitamin A thuộc nhóm tan trong dầu.
    Nó thúc đẩy sự tăng trưởng và tốt cho thị giác. Đối với da, nó thúc đẩy sự tổng hợp melanin, sắc tố tạo nên màu da. (http://fr.wikipedia.org)
  • Vitamin B6

    Thông thường, các vitamin được chia thành hai nhóm: tan trong nước và tan trong dầu.
    Vitamin B6 thuộc nhóm tan trong nước. Nó tham gia vào chuyển hóa lipid và các axt amin, cũng như vào sự tổng hợp vitamin B3. Hậu quả của sự thiếu hụt vitamin B6 bao gồm các tổn thương ngoài da.
  • Vitamin E

    Thông thường, các vitamin được chia thành hai nhóm: tan trong nước và tan trong dầu.
    Vitamin E thuộc nhóm tan trong dầu.
    Nó là một chất chống oxy hóa thiết yếu, giúp ngăn chặn sự lão hóa da và duy trì sự bền vững của thành tế bào. (www.fr.wikipedia.org)
  • Vòng thuần sắc

    Vòng thuần sắc là một vòng tròn thể hiện các màu sắc, xếp theo thứ tự cầu vồng và thường đóng bởi sự chuyển màu từ đỏ sang đỏ sẫm và tím.(www.fr.wikipedia.org)
  • Vùng giữa

    Vùng giữa mặt (vùng chữ T): trán, mũi, cằm.
  • Độ đàn hồi của da

    Khả năng biến dạng thuận nghịch của da, thường liên quan đến sợi đàn hồi ở trung bì. Tính chất cơ sinh học này bị ảnh hưởng bởi tình trạng các thành phần khác của trung bì: suy giảm theo tuổi tác. (Dictionnaire de Dermatologie Jean Civatte Editions CILF)
  • Đốm nâu

    Đốm nâu hoặc "mặt nạ thai kỳ" thường liên quan đến việc tiếp xúc với nắng, xảy ra sau khi tiếp xúc và không liên quan đến tuổi tác (định nghĩa này không bao gồm “đồi mồi”). Có thể xuất hiện ở độ tuổi 25 -30. Nguồn gốc do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, đốm nâu thường xuất hiện ở các vùng da hở - mặt, cổ, phần ngực, cánh tay và mu bàn tay. (www.dermatonet.com)
Gửi email

Tiếp tục tìm kiếm

Yêu cầu đăng nhập

Bạn phải đăng nhập vào tài khoản Avène của mình để lưu thông tin


Đăng nhập hoặc tạo tài khoản

You can't post more than one comment on a product

Chia sẻ của bạn

* Những trường bắt buộc phải điền thông tin

Đăng ký của bạn

-Ngày
-Tháng
-Năm

Các thương hiệu của Tập đoàn Pierre Fabre:

*Những trường bắt buộc phải điền thông tin

Cám ơn bạn đã chia sẻ!

Nhận xét của bạn đã được ghi nhận, quản trị viên sẽ xem xét và công bố nhanh chóng. Xin cám ơn sự chia sẻ của bạn!